Bài Làm Ở Nhà Lớp 5 & 6

04/21/2024
Các em làm bài tập như sau cho bài số chín:
·         Làm phần D và
·         Unscramble

Students to do the following homework for lesson 9:
·         Complete part D and
·         Unscramble
04/14/2024
Chủ Nhật vừa qua mình đã đọc và giải thích bài học trong lớp. Mình có giải thích một số từ mới và các từ gốc trong bài. Xin xem hình ảnh kèm theo.

Xin nhắc các em làm bài tập như sau cho bài số chín:

·       Lắng nghe và tập đọc bài chín ít nhất ba lần
·       Làm phần B và phần C

Last Sunday, I read and explained lesson 9 in class. I also went over some words that are not in the handout. Please view the attached photos.

Please remind students to do the following homework for lesson 9:

·       Listen and practice reading lesson 9 at least 3 times
·       Complete part B and part C
04/07/2024
Các em làm bài tập như sau:

Chọn một thành phố, tỉnh hay miền của Việt Nam và viết để trình bày trong lớp về những đặc điểm của nơi đó chẳng hạn như kiến trúc, địa lý, tài nguyên hay các nhân vật quan trọng trong lịch sử... Các em cũng nên đem đến lớp những tài liệu có liên quan đến nơi đã chọn để cả lớp xem.

Julia – chọn một nơi ở miền Bắc Việt Nam
Kiera – miền Trung Việt Nam
Cung Đô – miền Nam Việt Nam

Students to do the following homework:

Choose a city, province or region in Việt Nam and prepare to talk in class about its special features such as architecture, geography, natural resources or important historical figures... Students should also bring any related artifact, food, material, etc. to show to class.

Julia – select a place in North Việt Nam
Kiera – Central Việt Nam
Cung Đô – South Việt Nam
3/24/2024
I. Xin nhắc các em kiểm tra phần C cho bài học số tám:

1. sôi nổi, 2. hải sản, 3. ý chí, 4. xôi, 5. sợ hãi, 6. các, 7. trí, 8. hải âu, 9. chí công, 10. sôi

II. Học cho bài thi số 7 và 8

· Chính tả: “Người Việt Nam quan niệm … quê quán và dòng họ.”, “Dừa xuất hiện … khí hậu nóng và ẩm.”

· Văn phạm: biết cách xử dụng loại từ như cái, con, hoa, màu, mùa, tiệm, xe và giới từ như của, ở/tại

· Ngữ vựng:

1. Bài 7: ảnh hưởng, nhão như cháo, sống bữa cơm bữa cháo, con cháu, cháu đích tôn, chu đáo, da bọc xương, gia cầm, gia nhập, gia tài, quan điểm, quan tòa, quang đãng, thế hệ, vô hình

2. Bài 8: biểu tượng, chất dinh dưỡng, con chí, thiện chí, ý chí, dây thừng, hải âu, hải phận, hải quân, nhẵn thín, sôi nổi, sôi sùng sục, trí nhớ, ứng dụng, xôi vò

I. Please check and correct part C of lesson 8:

1. sôi nổi, 2. hải sản, 3. ý chí, 4. xôi, 5. sợ hãi, 6. các, 7. trí, 8. hải âu, 9. chí công, 10. sôi

II. Study for the test for lesson 7 and 8

· Dictation: “Người Việt Nam quan niệm … quê quán và dòng họ.”, “Dừa xuất hiện … khí hậu nóng và ẩm.”

· Grammar: know how to use cái, con, hoa, màu, mùa, tiệm, xe and của, ở/tại

· Vocabulary:

1. Lesson 7: ảnh hưởng, nhão như cháo, sống bữa cơm bữa cháo, con cháu, cháu đích tôn, chu đáo, da bọc xương, gia cầm, gia nhập, gia tài, quan điểm, quan tòa, quang đãng, thế hệ, vô hình

2. Lesson 8: biểu tượng, chất dinh dưỡng, con chí, thiện chí, ý chí, dây thừng, hải âu, hải phận, hải quân, nhẵn thín, sôi nổi, sôi sùng sục, trí nhớ, ứng dụng, xôi vò

3/16/2024
Các em làm những phần sau đây cho bài học số tám:

I.          Kiểm tra phần B

1.     Tại sao có nhiều cây dừa ở miền duyên hải? Các miền duyên hải có nhiều cây dừa vì dừa thích sống nơi có đất pha cát.

2.     Hãy kể tên và diễn tả những lớp vỏ của trái dừa. Vỏ của trái dừa có hai lớp: lớp vỏ ngoài nhẵn thín với lớp xơ dừa dày gồm nhiều sợi nhỏ. Lớp vỏ trong cứng như gỗ gọi là gáo dừa hay sọ dừa.

3.     Nước cốt dừa được làm từ phần nào của trái dừa? Nước cốt dừa được làm từ phần cùi dừa.

4.     Người ta dùng lá dừa làm gì? Người ta dùng lá dừa để lợp mái nhà, làm rổ hay chổi.

5.     Tỉnh nào ở Việt Nam có nhiều dừa nhất? Tỉnh Bến Tre có nhiều dừa nhất.

II.          Làm cho xong phần C. Các em đã bắt đầu làm phần này trong lớp

III.          Làm xong phần D

IV.          Unscramble and translate the list

Students to do the following homework for lesson 8:

I.          Check and correct part B

1.     Tại sao có nhiều cây dừa ở miền duyên hải? Các miền duyên hải có nhiều cây dừa vì dừa thích sống nơi có đất pha cát.

2.     Hãy kể tên và diễn tả những lớp vỏ của trái dừa. Vỏ của trái dừa có hai lớp: lớp vỏ ngoài nhẵn thín với lớp xơ dừa dày gồm nhiều sợi nhỏ. Lớp vỏ trong cứng như gỗ gọi là gáo dừa hay sọ dừa.

3.     Nước cốt dừa được làm từ phần nào của trái dừa? Nước cốt dừa được làm từ phần cùi dừa.

4.     Người ta dùng lá dừa làm gì? Người ta dùng lá dừa để lợp mái nhà, làm rổ hay chổi.

5.     Tỉnh nào ở Việt Nam có nhiều dừa nhất? Tỉnh Bến Tre có nhiều dừa nhất.


II.          Complete part C. Students already started this part in class on 3/10/24

 III.          Complete part D

IV.          Unscramble and translate the list. Attached is the list for absent students
3/3/2024
Các em làm những phần sau đây cho bài học số tám:

I.          Lắng nghe và tập đọc ít nhất ba lần
II.          Làm xong phần B

Please remind students to do the following homework for lesson 8:

I.          Listen and practice reading at least 3 times

II.          Complete part B

__________________________________________________________________
Dear parents
Please remind students to do the following homework for lesson 8:
     I.          Listen and practice reading at least 3 times
   II.          Complete part B
2/25/2024
Hôm nay các em đã làm những phần sau đây cho bài 7 trong lớp:

1.      tập đọc và dịch từng câu ra tiếng Anh

2.      kiểm tra phần C, điền vào chỗ trống: gia cư, cháo, da, quan tòa, gia súc, con cháu, quang (tuyến), quan (trọng), cháo, gia tăng

3.      kiểm tra phần D. Sau đây là một số trong các câu mà các em đã làm:
·         Con gà là con vật nhỏ bé nhưng có tiếng kêu to.
·         Ba em thích lái xe đạp đi ra biển.
·         Thỏ phần lớn có lông màu trắng.
·         Bạn em hay mua sách ở tiệm sách Barnes & Nobles.
·         Vào dịp tết, mẹ em hay mua hoa lan.

Xin nhắc các em làm những phần sau đây cho bài học số bảy:

       I.             Unscramble and translate the worksheet (attached for those absent)

    II.             Làm xong phần Đ: viết hai đoạn văn kể về hai người có tính tình khác nhau trong gia đình hoặc họ hàng cũng được. Bài viết nên dài khoảng một trang giấy
Today students did the following parts for lesson 7 in class:

1.      Reading and translating each sentence

2.      Checking and correcting part C. The answers are: gia cư, cháo, da, quan tòa, gia súc, con cháu, quang (tuyến), quan (trọng), cháo, gia tăng

3.      Checking part D. Following are some sentences that students made:
·         Con gà là con vật nhỏ bé nhưng có tiếng kêu to.
·         Ba em thích lái xe đạp đi ra biển.
·         Thỏ phần lớn có lông màu trắng.
·         Bạn em hay mua sách ở tiệm sách Barnes & Nobles.
·         Vào dịp tết, mẹ em hay mua hoa lan.

Please remind students to do the following homework for lesson 7:
       I.             Unscramble and translate the worksheet (attached for those absent)
    II.             Complete part Đ: write 2 paragraphs about two individuals (in the family or extended family) who have different personalities. The essay should be at least one page
1/28/2024
Các em làm những phần sau đây để chuẩn bị cho bài thi cho bài học năm và sáu:

       I.             Học đoạn văn thứ năm của bài năm “Đêm ấy, Phạm Lang…chết cháy trong đám lửa” và một phần trong đoạn văn thứ hai của bài sáu “Mỗi trứng gồm có… thở bằng mang như cá” để thi viết chính tả

    II.             Học văn phạm: biết cách dùng các liên từ “và, nhưng, vì, nên, khi, rằng, hay, hoặc” (trang 39)

 III.             Ngữ vựng: cần biết các từ sau

Bài 5: ân hận, chuyên chở, mải đọc sách, thương mãi, nguôi, nổi tiếng, nổi loạn, nổi nóng, nỗi buồn, ray rứt, say sóng, say mê, tình thâm nghĩa nặng, trở thành, trở ngại

Ba
̀i 6: âm điệu, chủng loại, chứng chỉ, chứng cớ, bắt chước, dai như đỉa, giai cấp, tế bào, sần sùi, sinh hoạt, tự phát triển, trứng nước, trước kia, vùng nhiệt đới, xinh tươi

IV.             Tập đọc bài năm hay bài sáu để đọc và được chấm điểm
students to do the following for the test on lesson 5 and lesson 6:

       I.             Study the fifth paragraph of lesson 5 “Đêm ấy, Phạm Lang…chết cháy trong đám lửa” and a part of second paragraph of lesson 6 “Mỗi trứng gồm có… thở bằng mang như cá” for dictation

    II.             Study and know how to use these connection words: và, nhưng, vì, nên, khi, rằng, hay, hoặc (page 39)
 
III.             Know the following words

Bài
5: ân hận, chuyên chở, mải đọc sách, thương mãi, nguôi, nổi tiếng, nổi loạn, nổi nóng, nỗi buồn, ray rứt, say sóng, say mê, tình thâm nghĩa nặng, trở thành, trở ngại

Ba
̀i 6: âm điệu, chủng loại, chứng chỉ, chứng cớ, bắt chước, dai như đỉa, giai cấp, tế bào, sần sùi, sinh hoạt, tự phát triển, trứng nước, trước kia, vùng nhiệt đới, xinh tươi

IV.             Practice reading either lesson 5 or 6 to read and get graded
1/21/2024
Các em làm những phần sau đây cho bài số sáu:
        I.             Đ – Viết hai đoạn văn từ 6 đến 10 câu. Đoạn một: nêu lý do (thật hay tưởng tượng) tại sao con ếch thích sống gần nước. Đoạn hai: nêu lý do tại sao cóc chỉ sống trên cạn
     II.             Unscramble Assignment

Please remind students to do the following for lesson 6:
        I.             Đ – Complete 2 paragraphs from 6 to 10 sentences. First paragraph is about the reasons (fictious or non-fictious) that a frog chooses to live near water. Second paragraph is about the reasons that a toad chooses to live only on land
     II.             Unscramble Assignment
1/14/2024
Các em làm những phần sau đây cho bài số sáu:

    I.          Lắng nghe bài ghi âm kèm theo và tập đọc ít nhất hai lần
    II.          Trả lời các câu hỏi cho phần B

Students to do the following for lesson 6:

    I.          Listen to the attached recording and practice reading at least 2 times
    II.          Complete part B – answer questions
12/17/2023
Các em làm cho hết phần C, D và Đ cho bài 5.

Students to finish part C, D and Đ for lesson 5.
12/10/2023
Các em làm những phần sau đây cho bài 5:

·        Lắng nghe và tập đọc

·        Làm xong phần B

Students to do the following for lesson 5:

·        Listen and practice reading

·        Finish part B (answer questions)
12/3/2023
Các em làm phần D và Đ cho bài 4. Kèm theo là phần giải thích cho văn phạm D và trả lời cho phần B và C để các em coi lại.

Cũng xin các em làm bài thi cho bài 3 và 4 ở nhà. Bài thi có kèm theo đây cho những em vắng mặt Chủ Nhật vừa qua. Các em có thể dùng sách và tài liệu phát ra trong lớp.

Students to do part D and Đ for lesson 4. Attached are explanations for grammar part D and answers for part B and C.

Also, please have students complete the test for lesson 3 and 4 at home. The test is included in this email for those students who were absent last Sunday. Students can use the book and handouts for the test.
11/19/2023

Hôm nay trong lớp, mình đã đọc và giải thích bài 4 cho các em.
Xin nhắc các em làm phần B và C cho bài 4.
Kèm theo là các từ chia xẻ từ gốc.

Today, I read and explained lesson 4 in class.
Please remind students to do part B and C for lesson 4.
Attached are roots and their related words/phases.

11/12/2023
Các em những phần sau đâu:

·        Bài 3: Đ – Viết xong đoạn văn với chủ đề “Nuôi chó vừa vui nhưng vừa tốn tiền”
·        Bài 4:

1.      Scramble năm chữ

2.      Lắng nghe và tập đọc bài “Tự Do của Bạn”

Kèm theo là bài đọc cho “Tự Do của Bạn”. Click here to listen!

Students to do the following for lesson 3:

·        Bài 3: Đ – Complete a short paragraph with main idea “Nuôi chó vừa vui nhưng vừa tốn tiền” (Having a dog is fun but quite expensive)

·        Bài 4:

3.      Scramble 5 words

4.      Listen and practice reading “Tự Do của Bạn”

Attached is the recording of lesson 4. - Click here to listen!
11/05/2023
Các em những phần sau đâu cho bài số 3:

·          C, D

·          tìm hiểu câu ca dao “Đố ai quét sạch lá rừng, Để tôi khuyên gió, gió đừng rung cây
Kèm theo là giải thích cho các từ trong lớp (trên bảng) và trả lời cho phần B:

1.       Nón lá dùng cho binh lính gọi là nón dấu.

2.       Nón quai thao được dùng ở trong lễ hội ở miền Bắc.

3.       Nón lá ở Huế có tên là nón bài thơ.

4.       Sườn của nón lá gồm có 16 vành tre hình tròn với kích thước khác nhau.

5.       Người ta phải phơi sương và ủi thẳng lá trước khi đan vào nón.

Students to do the following for lesson 3:

·          C, D

·          find out the meaning of “Đố ai quét sạch lá rừng, Để tôi khuyên gió, gió đừng rung cây”

Attached is the explanation/grouping of new terms that we went over in class (on black board) and answers to part B:

1.       Nón lá dùng cho binh lính gọi là nón dấu.

2.       Nón quai thao được dùng ở trong lễ hội ở miền Bắc.

3.       Nón lá ở Huế có tên là nón bài thơ.

4.       Sườn của nón lá gồm có 16 vành tre hình tròn với kích thước khác nhau.

5.       Người ta phải phơi sương và ủi thẳng lá trước khi đan vào nón.
10/29/2023

Các em làm những phần sau đây cho bài số 3:

·        Lắng nghe và tập đọc ít nhất 3 lần - Click here to listen lession # 3!
·        Phần B – trả lời câu hỏi
·        Viết lại các từ mới và nghĩa tiếng Anh

Students to do the following for lesson 3:
·        Listen and practice reading at least 3 times - Click here to listen lession # 3!
·        Part B – answer questions
·        Copy down all new vocabulary words and corresponding English meanings

 

10/22/2023
Các em làm những phần sau đây để chuẩn bị cho bài thi cho bài học số 1 và 2:

·        Ngữ vựng - hiểu và biết nghĩa của các từ sau đây:

1.      Bài 1: ăn mừng, chùa chiền, chưng diện, mắm chưng, dân biểu, dân chúng, sáng mai, mai phục, mắng chửi, may mắn, nhánh, quốc thái dân an, thịnh vượng, trưng bày, tượng trưng

2.      Bài 2: bị thiệt thòi, đoàn kết, đoàn trưởng, đoàn viên, nguy hại, nhiệm vụ, phần đông, phần trăm, bổn phận, hải phận, thủy tinh, bình thủy, thủy triều, tương đương, tương ớt

·        Văn phạm - biết cách dùng các từ: được/bị, trông/thấy và cách thu gọn các câu liên hệ

·        Chính tả – tập viết cho những câu sau:

Xưa kia, trước đình chùa ở trong làng thường có cây đa hay cây si. Việc hái cành cây non hàm ý sẽ được sống lâu.


Người thợ không tới hãng xưởng thì chúng ta không có đồ dùng. Người lái xe ẩu gây tai nạn sẽ làm kẹt đường, gây thương tích cho người khác và trễ nải công việc cho nhiều người.


·        Tập đọc bài 1 hay bài 2 để đọc trong lớp. Không cần phải thuộc lòng
students to do the following to prepare for a test on lesson 1 and 2:

·        Vocabulary – to understand and know the meaning of the following words/phrases:  

1.      Lesson1: ăn mừng, chùa chiền, chưng diện, mắm chưng, dân biểu, dân chúng, sáng mai, mai phục, mắng chửi, may mắn, nhánh, quốc thái dân an, thịnh vượng, trưng bày, tượng trưng

2.      Lesson2: bị thiệt thòi, đoàn kết, đoàn trưởng, đoàn viên, nguy hại, nhiệm vụ, phần đông, phần trăm, bổn phận, hải phận, thủy tinh, bình thủy, thủy triều, tương đương, tương ớt

·        Grammar – to know when to use được/bị, trông/thấy and how to combine connected sentences

·        Chính tả – practice writing the following sentences:

Xưa kia, trước đình chùa ở trong làng thường có cây đa hay cây si. Việc hái cành cây non hàm ý sẽ được sống lâu.


Người thợ không tới hãng xưởng thì chúng ta không có đồ dùng. Người lái xe ẩu gây tai nạn sẽ làm kẹt đường, gây thương tích cho người khác và trễ nải công việc cho nhiều người.


·        Reading – practice reading either lesson 1 or lesson 2. No need to memorize the lesson.
10/15/2023

Xin nhắc các em làm những phần sau đây cho bài số 2:

·        Văn phạm D 1 và 2

Please remind students to do the following for lesson 2:

·        Grammar D 1 and 2

10/8/2023
Các em làm những phần sau đây cho bài số 2:

·        Lắng nghe và tập đọc ít nhất ba lần
·        Làm xong phần B – trả lời câu hỏi
·        Scramble 5 chữ (mình sẽ gửi cho mỗi em riêng)

Kèm theo là phần ghi âm của bài số 2. Click here to listen!

Please remind students to do the following for lesson 2:

·        Listen and practice reading at least three times
·        Complete part B – answering questions
·        Scramble 5 words (I’ll send each student their individual list)

Attached is the recording of lesson 2. Click here to listen!
10/01/2023
 Xin nhắc các em làm những phần sau đây cho bài số 1:
·          Làm xong phần C, D và Đ – các em đã bắt đầu làm trong lớp
·          Coi qua những từ mới và chọn ra 5 từ

Please remind students to do the following for lesson 1:
·          Complete part C, D and Đ – students already started in class
·          Review new words and pick out 5 words from the list
09/24/2023
Xin nhắc các em làm những phần sau đây cho bài số 1:
·        Lắng nghe và tập đọc
·        Làm xong phần B – trả lời câu hỏi
·        Scramble 5 chữ (mình sẽ gửi cho mỗi em riêng)

Kèm theo là phần ghi âm của bài số 1. Click here to read!

Please remind students to do the following for lesson 1:
·        Listen and practice reading
·        Complete part B – answering questions
·        Scramble 5 words (I’ll send each student their individual list)

Attached is the recording of lesson 1. Click here to read!
09/17/2023

Vì tuần tới mới có sách, xin nhắc các em vào website của trường www.saddleback.org, bấm nút In Các Mẫu Đơn,  rồi Lớp 5  để tìm bài số 13. Nếu không thuận tiện, thì xin dùng bài 13 đã cắt ra và kèm theo đây. Nghe bái tập # 13 - Click here!

Bài học 13

Mừng Tuổi Ngày Đầu Năm

Từ ngày Mồng Một tới ngày Mồng Ba Tết, con cháu khắp nơi tụ họp về nhà ông bà. Người có vai vế nhỏ mừng tuổi người lớn với những câu chúc thọ, chúc sống lâu và dồi dào sức khỏe. Con cháu còn biếu ông bà, cha mẹ tiền hoặc những món quà bánh nào ngon và đẹp nhất. Kế đến là anh chị em mừng tuổi lẫn nhau, cầu mong năm mới làm ăn phát tài phát lộc, vạn sự như ý.

Sau cùng, người lớn mừng tuổi trẻ em bằng những lời chúc như học hành tấn tới hay ăn nhiều chóng lớn và kèm theo một bao thư màu đỏ có tiền, gọi là tiền lì xì. Lì xì là tiếng Hoa nhưng đã được dùng rộng rãi với ý nghĩa là món quà lấy hên đầu năm.
Mừng tuổi là một tục lệ đặc thù của Việt Nam, để kết chặt tình ruột thịt trong gia đình, để con cháu tỏ lòng ghi nhớ công ơn ông bà, cha mẹ. Ông bà cũng cảm thấy hạnh phúc với sự hiếu thảo và thuận hòa của con cháu.

Ngữ vựng: tụ họp: to come together; vai vế: rank; chúc thọ: to wish a long life; dồi dào: plentiful; biếu: to give; phát tài: to become wealthy; phát lộc: salary increases; vạn sự: ten thousands things; như ý: as you wish; tấn tới: to make progress; lấy hên: to have luck; đặc thù: special; kết chặt: to tie up; hiếu thảo: pious; thuận hòa: to be in accord

Cũng kèm theo là phần ghi âm của bài số 13. Xin các em lắng nghe và tập đọc.

Nghe bái tập # 13 - Click here!


We will get new book this coming Sunday. In the meantime, please go to school website www.tvnsaddleback.org, click on In Các Mẫu Đơn and then Lớp 5 to find lesson 13.

If not convenient, please use the attached file that contains lesson 13, extracted from the website
.
Bài học 13

Mừng Tuổi Ngày Đầu Năm

Từ ngày Mồng Một tới ngày Mồng Ba Tết, con cháu khắp nơi tụ họp về nhà ông bà. Người có vai vế nhỏ mừng tuổi người lớn với những câu chúc thọ, chúc sống lâu và dồi dào sức khỏe. Con cháu còn biếu ông bà, cha mẹ tiền hoặc những món quà bánh nào ngon và đẹp nhất. Kế đến là anh chị em mừng tuổi lẫn nhau, cầu mong năm mới làm ăn phát tài phát lộc, vạn sự như ý.

Sau cùng, người lớn mừng tuổi trẻ em bằng những lời chúc như học hành tấn tới hay ăn nhiều chóng lớn và kèm theo một bao thư màu đỏ có tiền, gọi là tiền lì xì. Lì xì là tiếng Hoa nhưng đã được dùng rộng rãi với ý nghĩa là món quà lấy hên đầu năm.
Mừng tuổi là một tục lệ đặc thù của Việt Nam, để kết chặt tình ruột thịt trong gia đình, để con cháu tỏ lòng ghi nhớ công ơn ông bà, cha mẹ. Ông bà cũng cảm thấy hạnh phúc với sự hiếu thảo và thuận hòa của con cháu.


Ngữ vựng: tụ họp: to come together; vai vế: rank; chúc thọ: to wish a long life; dồi dào: plentiful; biếu: to give; phát tài: to become wealthy; phát lộc: salary increases; vạn sự: ten thousands things; như ý: as you wish; tấn tới: to make progress; lấy hên: to have luck; đặc thù: special; kết chặt: to tie up; hiếu thảo: pious; thuận hòa: to be in accord

Nghe bái tập # 13 - Click here!

The recording of lesson 13 is also included in this email. Please have students listen and practice reading.