Phần đã dạy trong lớp (Phần này không có trong sách) : 1. Của – Of: Possessive - In Vietnamese, when it is about a person, it is not included in the sentence.
Ba con đi làm lúc 8 giờ sáng.
My dad goes to work at 8:00 am.
Bạn con thích ăn Phở.
My friend likes to eat Phở.
Của dùng cho đồ vật như
Xe đạp của con ... / My bicycle ....
Double possessive: The color of my bicycle is red.
- The color of: first possessive
- My bicycle: second possessive
Trong trường hợp này, tiếng Việt chỉ dùng một chữ của.
Màu xe đạp của con là màu đỏ.
2 2. gì - What – In Vietnamese gì comes at the end of the question
Màu xe đạp của con là gì?
What is the color of your bike?
3. Tại sao – Why
Tại sao chúng ta học tiếng Việt?
Why do we learn Vietnamese?
4. Khi nào – When
Khi nào là Lễ tạ ơn?
When is Thanksgiving?
5. Mấy giờ - What time
Lớp học bắt đầu lúc mấy giờ?
What time does the class start?
6. Nên – Should
Chúng ta nên gọi món gì ?
Chúng ta nên gọi món ăn gì ?
What food should we order?
7. Không – khi dùng cho câu hỏi Có / Không, chử Không để cuối câu hỏi. When Không is used for yes or no question, it is placed at the end of the question.
Tối nay chúng ta có nên ăn phở không ?
Should we eat Phở tonight ?
Chúng ta có ăn tối không?
Do we eat dinner?
Bài làm ở nhà:
- Dùng các ngữ vựng phần trên đã dạy trong lớp làm câu. |