    

  |
Bài Làm Ở Nhà Lớp 4
|
|
|
Sau đây là bài làm ở nhà và kiểm tra cho Ngày 16 Tháng 3, 2025.
Bài học 9 - Bà Triệu Đánh Đuổi Giặc Ngô Trang 71 – 73
- Phần Đ - E Trang 71: Điền vào chổ trống. Phần này đã được dạy trong lớp.
- Phân biêt các từ sau đây. Đặt câu cho mỗi ngữ vựng.
- Bà con bên Ba:
i. Ông bà Nội: paternal grandparents
ii. Chú: Dad’s younger brothers
iii. Bác: Dad’s older brothers and the husband of Dad’s sister
iv. Cô: Dad’s sisters (can be younger or older)
- Bà con bên Má
i. Ông bà Ngoại : maternal grandparents
ii. Cậu: Mom’s brothers (can be younger or older)
iii. Dì: Mom’s sisters (can be younger or older)
iv. Dượng: the husband of Mom’s sister
- Trả lời các câu hỏi sau đây. Em có mấy người
- Chú (Dad’s younger brothers) ?
- Bác (Dad’s older brothers) ?
- Cô (Dad’s sisters) ?
- Cậu (Mom’s brothers) ?
- Dì (Mom’s sisters) ?
- Phần G Trang 72 - 73: Đặt câu cho mỗi ngữ vựng.
Bài kiểm tra:
1. Phần H Trang 73: Biết đọc, hiểu nghĩa, và biết viết tục ngữ tiếng Việt. Biết câu dịch và ý nghĩa chánh của tiếng Anh.
Chị em trên kính dưới nhường,
Là nhà có phúc, mọi đường yên vui.
Vocabulary:
Chị em: older and younger sisters
Kính: to respect
Nhường: to yield or give up something that is yours to another person.
Phúc: blessing
Nhà: house, family
Yên: quiet or not moving. In this proverb, Yên is shortened from “yên bình” and it means peaceful
Vui: happy
Ý nghĩa: chị em trong nhà nhường nhịn, kính trọng nhau, thì gia đình hạnh phúc và mọi người được an bình và vui vẻ.
Underlying meaning: When the siblings respect each other and give up things for each other, the family is blessed. And everyone is peaceful and happy. |
|
Bài học 9 - Bà Triệu Đánh Đuổi Giặc Ngô Trang 69 – 70
Bài làm ở nhà:
- Phần C Trang 69: Biết đọc và hiểu nghĩa bài văn tiếng Việt và tiếng Anh. Bài văn tiếng Anh được kèm dưới đây. Phần này đã được dạy trong lớp. Các em đọc kỷ hơn ở nhà.
- Phần C Trang 69-70: Biết đọc và hiểu nghĩa ngữ vựng. Đặt câu cho mỗi ngữ vựng.
- Phần D Trang 70: Trả lời câu hỏi. Phần này đã được dạy trong lớp.
Lesson 9 - Bà Triệu Đánh Đuổi Giặc Ngô
Ms. Triệu Driving Off Ngô Invaders from China
Ms. Triệu’s real name was Triệu Thị Trinh, born in year 225. The district’s head named Lục Dận of the Ngô dynasty from China ruled our people very cruelly. Ms. Triệu was very angry with the enemy and she usually said:
- I want to ride on the strong wind, trample on the evil wave, and drive off the Ngô army to liberate our people from slavery.
In year 248, she together with her brother named Triệu Quốc Đạt raised up in arms against the Ngô army. When she went into battles, she usually wore a gold armor, sat on an elephant with one ivory to command the soldiers. She was respected by the soldiers and was appointed as General Nhụy Kiều.
She fought furiously against the enemy. After six months of fighting, due to weak health, she withdrew the troops and then committed suicide. The place she died was called Mountain Tùng. Our people built a temple to memorize her as a female hero of Vietnamese people.
---
Bài kiểm tra:
1. Phần C Trang 69-70: Biết đọc và hiểu nghĩa các ngữ vựng (tiếng Việt và tiếng Anh) |
|
Bài học 18 Lịch Sử Là Chuyện của Mọi Người. - Trang 126 - 129
Bài làm ở nhà:
1. Phần D Trang 126: Biết đọc và hiểu nghĩa ngữ vựng. Đặt câu cho mỗi ngữ vựng.
2. Phần D Trang 126: Điền vào chổ trống.
3. Phần Đ Trang 128: Điền vào chổ trống.
Bài kiểm tra:
1. Phần D 126: Biết đọc, hiểu nghĩa, và biết viết các ngữ vựng (tiếng Việt và tiếng Anh). |
|
Bài làm ở nhà:
- Bài học 18 Phần A Trang 123: Bài học 18 Lịch Sử Là Chuyện của Mọi Người Phần A Trang 123: Các phần này đã được dạy trong lớp tuần rồi. Tập đọc thêm và hiểu nghĩa các câu trong bài văn.
- Bài học 18 Phần A Trang 124: Đặt câu cho mỗi ngữ vựng.
- Bài học 18 Lịch Sử Là Chuyện của Mọi Người Phần B Trang 124: Điền vào chổ trống.
- Bài học 18 Phần C Trang 125-126: Biết đọc và hiểu nghĩa các câu. Điền vào chổ trống.
- Phấn này là tùy ý học sinh: kèm theo email này là quyển sách 160 trang về Đôi Dòng Sử Việt (A Short Summary of Vietnamese History). This book is written in both Vietnamese and English side-by-side on each page. So the students can learn about the key Vietnamese historical events and learn Vietnamese language at the same time. It is suggested the students read several pages each week.
Bài kiểm tra:
Bài học 18 Phần A Trang 124: Biết đọc, hiểu nghĩa, và biết viết các ngữ vựng (tiếng Việt và tiếng Anh). |
|
Bài làm ở nhà:
1. Bài học 17 Đi Chợ Tết Phần D, Đ, và E Động Từ và Điền vào chổ trống. Trang 120 - 121.
2. Bài học 17 Đi Chợ Tết Phần Đ, E, và G Đặt câu. Trang 120-122. Có thể dùng các câu trong bài để gợi ý.
Bài kiểm tra:
- Bài học 17 Đi Chợ Tết Phần H Biết đọc, hiểu nghĩa, và biết viết câu tục ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh)
Một câu nhịn, chín câu lành.
Literal translation: When you yield to another person's statement, there will be nine healing statements.
Underlying meaning: Don't argue about little things, so that there will be harmony. |
|
Bài Học 4 Tết Trong Gia Đình Em – Trang 33 - 36
Bài làm ở nhà:
- Phần Đ, E, G Bài văn Trang 33 - 35: Các phần này đã được dạy trong lớp. Học sinh tập đọc thêm và hiểu nghĩa các câu trong bài.
- Phần Đ Ngữ vựng Trang 33: Dùng các ngữ tự làm câu. Có thể dùng các câu trong bài để gợi ý.
- Phần H Trang 35-36: Dùng các ngữ tự làm câu. Có thể dùng các câu trong bài để gợi ý.
Bài kiểm tra:
- Phần Đ ngữ vựng Trang 33: Biết đọc, hiểu nghĩa, và biết viết các ngữ vựng (tiếng Việt và tiếng Anh).
|
|
Lớp 4: Bài Thi Kỳ Thi I
- Phần 1 (Take-home test): Làm trước ở nhà. Đặt câu cho mổi ngữ vựng sau đây.
- Bài 1 Phần A Ngữ Vựng trang 11 và
- Bài 1 Phần G trang 12-13
Dùng những động từ sau đây trong câu.
- đã : past tense for verbs such as
Em đã học cho bài thi - I studied for the test.
- đang : present tense for verbs such as
Em đang học cho bài thi - I am studying for the test.
- sẽ : future tense for verbs qqsuch as
Em sẽ học cho bài thi - I will study for the test.
- nên : should
Em nên học cho bài thi - I should study for the test
2. Phần 2 (Take-home test): Làm trước ở nhà. Viết một đoạn văn nói về cảm nghĩ của em về ngày lễ Christmas, như
- ý nghĩa của ngày lễ Christmas
- em thích gì về ngày lễ Christmas
- gia đình em làm gì hoặc đi đâu vào ngày lễ Christmas
- gia đình em ăn món gì vào ngày lễ Christmas
3. Phần 3 (In-class test): Bài 1 Phần A Ngữ Vựng Trang 11: Biết đọc và hiểu nghĩa (tiếng Việt và tiếng Anh)
4. Phần 4 (In-class test): Bài 1 Phần H trang 13 - Viết câu tục ngữ sau đây và hiểu nghĩa. Dịch ra tiếng Anh theo nghĩa của từng chữ (literal translation) và theo nghĩa chính (underlying meaning) của câu tục ngữ.
Thất bại là mẹ thành công.
Literal Translation:
Failure is the mother of success.
Ý nghĩa: thất bại là chuyện thường khi chúng ta học từ điều đó để trở nên thành công. Câu tục ngữ khuyên ta không nên nản chí khi bị thất bại.
Underlying meaning: Failure is ok when we learn from it to become successful. This proverb advises us to not become discouraged when we fail. |
|
Sau đây là bài làm ở nhà và kiểm tra cho Ngày 17 Tháng 11, 2024
Bài Học 8 – Trang 58 - 59
Bài làm ở nhà:
- Phần A Trang 58 - 59: đặt câu cho mổi ngữ vựng.
Bài kiểm tra:
Ca dao tục ngữ (Phần này không có trong sách)
1. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Literal translation: When you eat fruits, remember the person who planted the tree.
Underlying meaning: Appreciate what other people have done for you.
2. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết
Literal translation: United then live, divided then die.
Underlying meaning: United we stand, divided we fall
3. Thật thà là thượng sách
Underlying meaning: Honesty is the best policy |
|
Sau đây là bài làm ở nhà và kiểm tra cho Ngày 10 Tháng 11, 2024 Bài làm ở nhà:
- Phần A Bài văn Trang 54 phần này đã được dạy trong lớp tuần rồi. Học sinh tập đọc thêm và hiểu nghĩa các câu trong bài.
- Phần A ngữ vựng Trang 52 - 54: đặt câu cho mổi ngữ vựng.
- Phần C Trang 54-56: các phần này đã được dạy trong lớp tuần rồi. Học sinh tập đọc thêm và hiểu nghĩa các câu trong bài.
Bài kiểm tra:
- Phần A ngữ vựng Trang 52 - 54: Biết đọc, hiểu nghĩa, và biết viết các ngữ vựng (tiếng Việt và tiếng Anh).
|
|
1. Bài học 5 - Phần D Và Đ Trang 40 - 42: Phần này đã được dạy trong lớp tuần rồi. Trả lời câu hỏi. Tập đọc thêm và hiểu nghĩa các câu trong bài.
2. Bài học 5 Phần D Trang 41 và phần E Ngữ vựng Trang 42 - 43: Dùng các ngữ vựng làm câu. Có thể dùng các câu trong bài để gợi ý.
Bài kiểm tra:
1. Bài học 5 Phần C và D - Ngữ vựng Trang 40-42: Biết đọc và hiểu nghĩa (tiếng Việt và tiếng Anh). |
|
Bài học 5 Người Vui Sướng - Trang 39 - 40
- Bài học 5 - Phần B Bài văn Người Vui Sướng: Trang 39: Bài này đã được dạy trong lớp tuần rồi. Học sinh tập đọc thêm và hiểu nghĩa.
- Bài học 5 - Phần C - Trả lời câu hỏi Trang 40:
- Bài học 5 - Phần C - Ngữ vựng Trang 40: Dùng các ngữ tự làm câu. Và viết các câu đó vào giấy trắng. Có thể dùng các câu trong bài để gợi ý.
Viết câu trả lời cho những câu sau đây:
- Ai (người nào) làm cho em vui và tại sau? Who makes me happy and why?
- Việc làm gì làm hoặc sự việc gì (không là vật chất) cho em vui và tại sau? (Which action or event makes me happy and why ?)
- Cái gì (vật chất) làm cho em vui và tại sau? Which thing makes me happy and why?
- Trong ba câu trả lời trên, câu nào làm cho em vui nhất ?
Bài kiểm tra:
1. Bài học 5 Phần B Trang 39: Biết đọc và hiểu nghĩa. Biết viết câu bằng tiếng Việt và tiếng Anh:
Niềm vui là do mình nghĩ chứ không phải ở cái mình có hoặc mình là ai.
Happiness is because of how you think (your mindset) and not of what you have or who you are in society. |
|
Bài làm ở nhà: Bài học 3 - Biết Thì Thưa Thốt - Trang 21
1. Phần C và E - Điền vào chỗ trống - Trang 21-22, 24-25. Trong lớp các em đã được dạy phần này trong lớp.
2. Tự làm câu dùng các ngữ vựng phần E trang 24.
Bài kiểm tra: Bài học 3 - Biết Thì Thưa Thốt - Trang 24
- Phần E - 24. Biết đọc, hiểu nghĩa, và biết viết các ngữ vựng (tiếng Việt và tiếng Anh).
|
|
Bài làm ở nhà:
- Phần B Trang 15: Đặt câu cho mỗi ngữ vựng.
- Phần C Trang 15-16: Trong lớp các em đã được dạy phần này trong lớp. Biết đọc và hiểu nghĩa các câu. Điền vào chổ trống.
Bài kiểm tra:
1. Phần H Trang 19: Biết đọc, hiểu nghĩa, và biết viết câu tục ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh)
Công cha như núi Thái Sơn,
Literal transation: The father’s labor is as much as Thái Sơn Mountain.
Underlying meaning: The father’s effort to raise his children is a lot so it is comparable to a huge mountain.
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Literal transation: “Nghĩa” in this sentence is from compound words of “tình Nghĩa”, which means love.
The mother’s love is like water in the source flowing out.
Underlying meaning: The mother’s effort to raise her children is similar to how the water in the river flows continuously and never ends.
2. Write a sentence about something that your parents do to take care of you. |
|
Bài làm ở nhà: Bài học 11 - Tết Trung Thu
1. Phần B - Bài văn - Trang 82: Trong bài kiểm tra ngữ vựng tuần trước, cho mỗi chữ viết sai, học sinh viết chữ đúng ba lần và nộp với bài kiểm tra đó tuần này để được tăng thêm hạng điểm. Thí dụ từ điểm B được lên điểm A. Những học sinh đã đúng hết được điểm A sẽ được lên điểm A+.
2. Phần Đ - Văn Phạm - Trang 84: Biết đọc, hiểu nghĩa, và biết viết các ngữ vựng và chữ phản nghĩa. Tuần rồi trong lớp các em đã được dạy phần này trong lớp.
3. Phần Đ và E - Tập đặt câu cho mổi ngữ vựng - Trang 84 và 85.
Bài kiểm tra: Tục ngữ Trang 85: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
1. Biết đọc, hiểu nghĩa, và biết viết câu tuc ngữ.
2. Dịch ra tiếng Anh theo nghĩa của chữ (literal translation - word for word) trong câu tuc ngữ, như
When you see big waves, do not stop rowing.
3. Dịch ra tiếng Anh theo nghĩa chính (underlying meaning) của câu tuc ngữ
When you encounter difficult things, do not quit. Instead, continue with your effort to overcome them |
|
Bài học 11 - Tết Trung Thu
1. Phần B - Bài văn - Trang 81. Tuần này trong lớp các em đã được dạy bài văn trong lớp. Ở nhà các em tập đọc thêm và hiểu nghĩa mổi câu của bài văn. Sau đây là bài dịch ra tiêng Anh.
Chapter 11 - Moon Festival
My paternal grandmother usually tells me stories about the night of the Moon Festival in Vietnam. When the sun just sets, the children go out to the streets with paper lanterns in many colors and design, and they walk throughout the neighborhood. There are paper lanterns in the shapes of star, catfish, chicken, and butterfly. The children have the chance to show off with each other about their paper lanterns. There are groups of children who form long lines like a snake and they walk while singing “The Moon Festival we greet with paper learns to go and play, I walk everywhere throughout the neighborhood.”
In America, I don’t greet other children with paper lanterns, but I also feel the bustling air on the organized day for the Moon Festival of the community. I often show off with my American friends about the tradition of our Moon Festival and tell them that “Vietnamese also have a big holiday just for the children.”
2. Tập đặt câu cho mổi ngữ vựng Phần B Trang 82
3. Phần C - Trả lời câu hỏi - Trang 82. Tuần rồi trong lớp các em đã được dạy phần này trong lớp. Ở nhà các em tập đọc thêm và hiểu nghĩa mổi câu.
4. Phần D - Điền vào chỗ trống - Trang 83.
Bài kiểm tra:
1. Bài học 11 - Tết Trung Thu - Phần B Ngữ Vựng - Trang 82: Biết đọc, hiểu nghĩa, và biết viết các ngữ vựng (tiếng Việt và tiếng Anh). |
|