|
Xin quý phụ huynh nhắc các em làm bài ở nhà như sau:
1. Đọc và học thuộc các chữ trang 33 và 34.
2. Viết chính tả :
a. " Lá lành đùm lá rách ".
(The fortinate help the less fortunate")
b. " Dù cho thây phơi trên gươm giáo"
( Should our bodies be left on the battle fields.)
3. Đặt câu với chữ : chậm chạp
Ví dụ : Ông em đi chậm chạp.
( My grandpa walk slowly.)
Please remind student do the homework following:
1. Read and memorize all words page 33 and 34.
2. Write dictations:
a. " Lá lành đùm lá rách "
(The fortunate help the less fortunate)
b. " Dù cho thây phơi trên gươm giáo "
( Should our bodies be left on the battle fields.)
3. Make sentence with word : chậm chạp
Ex. Ông em đi chậm chạp.
( My grandpa walks slowly.) |
|
Em xin gởi đến quý phụ huynh bài tập ở nhà của các em sau đây :
1. Tập đọc bài " Bà Ngoại Em " trang 35.
2. Trả lời 5 câu hỏi trang 36.
3. Viết chính tả :
a. Mẹ đang hâm nóng nồi canh. ( My mom is heating up the pot of soup)
b. " Làm sao cho núi sông từ nay luôn vững bền."
( Let us make this land eternally strong.)
The following are the student' s homework for this week :
1. Practice reading " Bà Ngoại Em " ( My Grandma) page 35.
2. Answer 5 questions page 36.
3. Write dictations:
a. Mẹ đang hâm nóng nồi canh.
( My mom is heating up the pot of soup)
b. " Làm sao cho núi sông từ nay luôn vững bền. "
( Let us make this land eternally strong.) |
|
Xin quý phụ huynh nhắc các em học bài cho Bài Kiểm Tra vào Chúa Nhật này, ngày 7 tháng 12 như sau :
1. Học thuộc Ngữ Vựng trang 30.
2. Viết chính tả:
Vì tương lai quốc dân ,cùng xông pha khói tên.
( For the future of the people , advance into battle.)
3. Tập đặt câu với các chữ:
a. con cá
Ví dụ: Con cá bơi trong hồ.
b. con chim
Ví dụ: Con chim đang bay.
Các em sẽ có Bài Kiểm Tra vào Chúa Nhật này, ngày 7 tháng 12.
Please remind students study for the test on this Sunday, December 7 following:
1. Memorize Words page 30.
2. Write dictations;
"Vì tương lai quốc dân, cùng xông pha khói tên."
( For the future of the people, advance into battle.)
3. Make sentences with words:
a. con cá ( fish)
Example: Con cá đang bơi trong hồ.
(A Fish is swimming in the pond.)
b. con chim ( bird)
Ex. Con chim đang bay.
( A bird is flying.)
There will be a test on this Sunday, December 7. |
|
Xin gởi đến quý phụ huynh bài làm ở nhà của các em tuần này:
1. Đọc, hiểu nghĩa và học thuộc các chữ trang 28. ( Read, understanding and memorize all words page 28.)
2. Viết chính tả - Write dictations :
"Đồng lòng cùng đi, hy sinh tiếc gì thân sống.
( Of one heart we go forth, sacrificing ourselves with no regret.)
3. Đặt câu với chữ - Make sentences with word:
a. tắm rửa ( take a bath)
Ex: Em tắm rửa mỗi ngày.( I take a bath everyday).
b. nằm ngủ ( sleeping )
Ex: Em bé đang nằm ngủ. ( Baby is sleeping.) |
|
1. Tập đọc bài " Mũi và Miệng " trang 30.
2. Trả lới 4 câu hỏi trang 31.
3. Viết chính tả :
" Này công dân ơi ! Đứng lên đáp lời sông núi. "
4. Tập đặt câu với chữ : chăm chỉ
Ví dụ : Em chăm chỉ học tiếng Việt.
1. Practice reading " Mũi và Miệng" ( Nose and Mouth) page 30.
2. Answer 4 questions page 31.
3. Write dictations: " Này công dân ơi! Đứng lên đáp lời sông núi."
( Oh citizents! Our country has reached the day of liberation.)
4. Make sentence with word : chăm chỉ ( hard working)
Ex: I study hard Vietnamese. |
|
Đây là bài làm ở nhà của các em tuần này :
1. Viết chính tả :
Nam thấy con nai.
2. Đọc bài " Cắm Trại " trang 25 .
3. Trả lời 5 câu hỏi trang 26.
These are homeworks for this week:
1. Write dictation : Nam thấy con nai. ( Nam saw a deer.)
2. Practice reading " Cắm Trại " ( Camping ) page 25.
3. Answer 5 questions page 26. |
|
1. Đọc và học thuộc các chữ phần B trang 19 và 20.
2. Viết chính tả : Em đang làm bài tập.
3. Đặt câu với chữ : y tá.
Ví dụ: Cô em là y tá.
1. Reading and memorize words part B page 19 & 20.
2. Write dictations: Em đang làm bài tập. ( I am doing homework)
3. Make sentence with word : Y Tá ( Nurse)
Ex. Cô em là y tá. ( My aunt is a nurse) |
|
Tập đọc: Bài “Gia Đình Em” – trang 21.
Trả lời: 4 câu hỏi phần Đ – trang 21.
Chính tả: Viết bài “Em đang học bài.”
Luyện câu: Đặt câu với từ “gia đình.”
Ví dụ: Gia đình em có ba người.
Here are the homework assignments for this week:
Reading practice: “Gia Đình Em” (My Family) – page 21.
Answer: 4 questions in section Đ – page 21.
Dictation: Write “Em đang học bài.” (I am studying.)
Sentence practice: Make a sentence with the word “gia đình” (family).
Example: Gia đình em có bốn người. (My family has four people.) |
|
Các em sẽ có Bài Kiểm Tra vào Chúa Nhật này, ngày 12 tháng 10.
Xin quý phụ huynh nhắc các em học bài cho Bài Kiểm Tra sau đây:
1. Viết chính tả: Trái táo này rất ngọt.
2. Đọc bài " Tổ Chim Sẻ " trang 16 &17.
3. Học thuộc phần Ngữ Vựng trang 17.
4. Tập đặt câu với chữ : chạy nhanh.
Ví dụ: Ba em chạy nhanh.
There wil be a test on this Sunday, October 12th.
Please remind students study for the test following:
1. Write dictation: Trái táo này rất ngọt.( This apple is very sweet).
2. Reading "Tổ Chim Sẻ" ( Sparrow Nest ) page 16 & 17.
3. Memorize part Ngữ Vựng page 17.
4. Make a sentence with word : chạy nhanh ( run fast).
Ex: Ba em chạy nhanh. (My dad runs fast). |
|
1. Tập đọc bài " Bé Hảo " trang 10.
2. Trả lời 4 câu hỏi trang 10.
3. Viết chính tả :
Ông ngoại dạy bé Hảo học.
1. Practice reading " Bé Hảo " page 10.
2. Answer 4 questions page 10.
3. Write dictations:
Ông ngoại dạy bé Hảo học.( Grandpa taught Hảo to study. |
|
Chúa Nhật này, ngày 21 tháng 9 Trường Việt Ngữ sẽ không có lớp học vì Giáo Xứ có Tiệc mừng Cha Martin Tuấn nhận chức Chánh Xứ, cho nên chúng ta không có phòng học.
Các em sẽ trở lại học vào Chúa Nhật tới, ngày 28 tháng 9.
Xin quý phụ huynh nhắc các em làm bài tập ở nhà như sau:
Tập đọc bài "Tết Trung Thu " đã được phát ra trong lớp.
Chân thành sự giúp đỡ của quý phụ huynh rất nhiều. |